Ngôn ngữ cơ thể của người Nhật

Chúng ta không chỉ có học mỗi tiếng Nhật không mà cũng nên học cả những ngôn ngữ cơ thể, cử chỉ của người Nhật nữa, điều đó sẽ giúp cho việc giao tiếp trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.

Xin lỗi cho hỏi / xin lỗi làm phiền, tôi đang gấp… 

Giơ tay ra đằng trước, như kiểu muốn phát biểu ý kiến

Ở những nơi đông người, nếu bạn đang gấp và muốn mọi người né sang hai bên để đi, hãy giơ tay ra trước, gạt lên gạt xuống và chạy, thể hiện mình đang rất vội.

Xin tha thứ hoặc cầu xin ai đó làm gì giúp mình

xin tha thứ

xin hãy giúp tôi !

Chắp tay trước mặt.

Không được !

2 cánh tay bắt chéo trước mặt, tạo thành chữ X lớn

Hoặc lấy 2 ngón tay trỏ làm hình chữ x đặt lên gần miệng.

OK, được

2 cánh tay giơ lên đầu, tạo thành hình tròn O to.

Xấu hổ, khó nói

Cho tay ra đằng sau gãi đầu

Chỉ mình

Muốn chỉ mình thì hãy chỉ vào mũi.

Chỉ người khác

Dùng cả bàn tay, đưa ra hướng về phía người đó. Tuyệt đối không dùng ngón tay để chỉ.

Lại đây, lại đây

Vẫy vẫy về nghĩa phía người đó, bàn tay hướng vào trong.

Yeah! Thành công rồi! Chụp ảnh! Hi

Peace !

Chiizu !

Suy tư / Nghĩ ngợi

Khoanh tay trước ngực, mặt trầm ngâm.

Nếu nhắm mắt lại thì có nghĩa là bạn đang suy nghĩ về vấn đề đó.

Nếu mở mắt, tùy vào văn cảnh, có thể hiểu là bạn đang không đồng tình với người ta.

Đồng ý, phải rồi ! sou sou !

Đấm vào lòng bàn tay


Tức giận

2 ngón trỏ làm thành 2 cái sừng, mặt xầm xì

Đồ nói xạo/ Đồ bốc phét

Để tay hình nắm đấm trước mũi như kiểu đang nắm vật gì đó giống như cái mũi của Pinocchio. Ám chỉ ai đó nói xạo, bốc phét.

Tay làm thành hình cái miệng, khép ra khép vào như kiểu đang nói

Đồ nịnh hótLàm thành hình như kiểu đang xay cái gì đó. Lòng bàn tay trái ngửa lên như cái cối giã gạo, tay phải tạo hình nắm đấm và xoay hình vòng tròn phía trên như kiểu đang xay gạo.

Gay

Làm điệu bộ như đang xầm xì điều gì đó.

Xí phần/ đánh dấu lãnh thổ. Liếm nước bọt ngón trỏ rồi dùng ngón đó chạm vào người/ vật mà bạn muốn xí trước.

Lêu lêu

Ngón út kéo vành mắt xuống, lè lưỡi, mặt ngu si một tí.

Lượn đê !

Làm điệu bộ xua người ta ra.

Thối quá !

Xua tay trước mặt, mặt tỏ vẻ khó chịu.

Ma (khi muốn trêu ngươi)

Ngu/ Đần


 

Đếm số

1 = ngón cái khép vào

2 = ngón cái + ngón trỏ khép vào

3 = ngón cái + ngón trỏ + ngón giữa khép vào

4 = ngón cái + ngón trỏ + ngón giữa + ngón áp út khép vào

5 = tất cả các ngón khép vào (hình nắm đấm)

Say/ Uống thôi

Ngón trỏ và ngón cái khum lại như kiểu đang cầm 1 cốc rượu và làm hành động như đang uống / tu ừng ực.

Đói/ Ăn thôi

Ngón trỏ và ngón giữa chắp lại như hình đôi đũa, bàn tay còn lại giơ ra như kiểu đang cầm cái bát. Làm hành động như đang và cơm.

Có gấu/ vợ

Giơ ngón út

Được rồi để tôi! / Challenge accepted

Tay gập lên (khoe bắp tay sau), tay kia sờ vào phần cơ bắp nổi lên.

Lười / Kiêu ngạo

Đút 2 tay vô túi quần, mặt vênh váo, nguy hiểm.

Đàn ông

Giơ ngón cái lên, như kiểu “OK”

 

Có đánh nhau

2 ngón trỏ bắt chéo, tượng trưng cho 2 thanh kiếm đang chạm chém nhau.

Tiền tiền tiền

Ngón cái và ngón trỏ khum lại tạo thành một hình tròn, biểu trưng cho tiền.

Không / Xin lỗi tôi không giúp được đâu

Xua tay trước mặt. Mặt buồn rầu tí.


 

Hết giờ !/ Tính tiền !

Tốt tốt !

Thật thú vị phải không nào !

 

Nguồn:

Japanese body languages and gestures“, by Viet, Tofugu, 2014

Japanese Gestures“, by Chris Kincaid, Japan Powered, March 12, 2012

Japanese Body Languages”, by Ioner, visual ioner Blog, April 13, 2013

Learn Japanese – Japanese Body Languages and Gestures“, by Japanesepod101, Youtube, 2009

Japanese Body Language Series“, by Tofugu, Youtube, Last updated on Jun 8, 2014

Advertisement

One thought on “Ngôn ngữ cơ thể của người Nhật

  1. Pingback: 【びっくり!】こんなボディランゲージは日本だけ? | アジア情報BLOG

Để lại bình luận

Điền thông tin vào ô dưới đây hoặc nhấn vào một biểu tượng để đăng nhập:

WordPress.com Logo

Bạn đang bình luận bằng tài khoản WordPress.com Đăng xuất /  Thay đổi )

Facebook photo

Bạn đang bình luận bằng tài khoản Facebook Đăng xuất /  Thay đổi )

Connecting to %s

Trang web này sử dụng Akismet để lọc thư rác. Tìm hiểu cách xử lý bình luận của bạn.